Địa lý Nghi_Tân,_Tứ_Xuyên

Phía đông giáp Lô Châu; phía bắc giáp Tự Cống; phía tây giáp Lạc Sơn, Lương Sơn; phía nam giáp Chiêu Thông (tỉnh Vân Nam). Địa cấp thị này trải rộng trong khoảng 27° 50'−29° 16' vĩ bắc, và trong khoảng 103° 36'−105° 20' kinh đông, kéo dài 153 km (95 dặm) theo chiều đông-tây và 150 km (93 dặm) theo chiều bắc-nam.

Nằm ở phía nam bồn địa Tứ Xuyên, về phía đông nam là dãy núi Đại Lâu thuộc cao nguyên Vân Quý, phía tây là khu Đại Tiểu Lương san, phía đông bắc là khu Xuyên Đông lĩnh cốc, địa thế tây nam cao, đông bắc thấp. Khí hậu là cận nhiệt đới ẩm chịu ảnh hưởng của gió mùa (thang Köppen: Cwa) với độ ẩm cao quanh năm; mùa đông ngắn và không quá lạnh trong khi mùa hè dài, nóng, ẩm. Nhiệt độ trung bình 24h hàng tháng là 7,9 °C (46,2 °F) vào tháng 1 và 26,9 °C (80,4 °F) vào tháng 7-8; trung bình năm khoảng 18,03 °C (64,5 °F). Mặc dù nằm trong thung lũng sông Dương Tử nhưng địa cấp thị này vẫn có nhiệt độ thấp hơn tại Trùng Khánh khoảng 1,5 đến 2,0 °C (2,7 đến 3,6 °F), là đô thị nằm xuôi về phía hạ du, trong những tháng nóng nhất. Sương giá ít gặp và thời gian không băng giá mỗi năm là 347 ngày.[4] Giáng thủy là phổ biến quanh năm nhưng lớn nhất vào tháng 7-8, còn trong mùa đông thì ít hơn. Số ngày nắng dao động từ 10% trong tháng 12-1 tới 42% trong tháng 8, trung bình số giờ nắng đạt 1.018 giờ mỗi năm; thuộc số đô thị nhận ít nắng nhất Trung Quốc, ít hơn cả các đô thị cận kề là Thành Đô và Trùng Khánh. Mùa xuân (tháng 3-4) có xu hướng ban ngày nhiều nắng và ấm hơn so với mùa thu (tháng 10-11).

Dữ liệu khí hậu của Nghi Tân (1981−2010)
Tháng123456789101112Năm
Cao kỉ lục °C (°F)19.625.232.034.537.137.238.040.038.331.026.419.540
Trung bình cao °C (°F)10.513.117.823.427.429.031.531.327.021.617.311.821,81
Trung bình ngày, °C (°F)7.99.913.818.822.724.726.926.623.118.414.29.318,02
Trung bình thấp, °C (°F)6.07.811.115.519.321.723.723.420.516.412.37.515,43
Thấp kỉ lục, °C (°F)−10.41.17.110.316.018.517.814.55.93.4−1.4−1,4
Giáng thủy mm (inch)17.1
(0.673)
24.6
(0.969)
34.2
(1.346)
62.0
(2.441)
101.6
(4)
154.4
(6.079)
228.7
(9.004)
177.5
(6.988)
107.9
(4.248)
58.5
(2.303)
33.5
(1.319)
17.5
(0.689)
1.017,5
(40,059)
độ ẩm85827875748081808284838480,7
Số ngày giáng thủy TB (≥ 0.1 mm)11.212.513.214.116.317.114.713.416.316.612.010.5167,9
Số giờ nắng trung bình hàng tháng32.139.678.5116.0116.9107.7147.2169.081.653.145.830.71.018,2
Tỷ lệ khả chiếu10132130282635422215141023
Nguồn #1: Cục Khí tượng Trung Quốc (số ngày/giờ nắng)[5][6]
Nguồn #2: Weather China (giáng thủy 1971–2000)[4]

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Nghi_Tân,_Tứ_Xuyên http://data.cma.cn/data/weatherBk.html http://www.weather.com.cn/cityintro/101271101.shtm... http://old-cdc.cma.gov.cn/shuju/search1.jsp?dsid=S... http://yibin.gov.cn http://www.yibin.gov.cn/ http://www.chinahotelsreservation.com/China_Yibin_... http://www.demographia.com/db-worldua.pdf http://www.citypopulation.de/php/china-sichuan-adm... http://www.bashu.net/geography/yibin/e_index.htm http://www.chinaculture.org/gb/en_travel/2003-09/2...